Học tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - đào tạo tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - trung tâm ngoại ngữ Trung - Nhật tại Hải Phòng

https://hanngutracviet.com


ĐỐI CHIẾU THỤC NGỮ, TỤC NGỮ VIỆT-HOA

越汉热语,俗语 对照
ĐỐI CHIẾU THỤC NGỮ, TỤC NGỮ VIỆT-HOA
1. “Chịu đấm ăn xôi” hay “ Cố đấm ăn xôi”
Cam chịu nhục để theo đuổi một lợi lộc gì đó.
“丢脸不丢脸,混个肚子圆” Diūliǎn bù diūliǎn, hùn gè dùzi yuán.
“老了脸皮,饱了肚皮”  Lǎole liǎnpí, bǎole dùpí.
顾不得脸面,能吃饱肚子就行。Gù bùdé liǎnmiàn, néng chī bǎo dùzi jiùxíng.
2. “Quê một cục” hay “Quê mùa cục mịch” hay “ Quê rích quê rang” (rất quê mùa)
“满脑袋高粱花子” Mǎn nǎodai gāoliang huāzǐ. 
形容人土气。Xíngróng rén tǔqì
3. “Con nuôi cha không bằng bà nuôi ông” 
Vợ chăm sóc chồng bằng tình cảm vợ chồng sẽ chu đáo hơn con chăm sóc cha. 
“满堂子女不如半路夫妻” Mǎn táng zǐnǚ
 bùrú bànlù fūqī.
子女再好,也不如夫妻的情义重。
4. “Vắng chủ nhà gà bươi bếp” hoặc “Vắng chủ nhà gà sục niêu tôm”. 
Tự do đùa nghịch phá phách hoặc làm bậy khi người quản lý hoặc chủ nhà đi vắng. 
“猫一走,老鼠又成精啦” Māo yī zǒu, lǎoshǔ yòu chéng jīng la. 
“老猫不在家,耗子上房芭” Lǎo māo bù zàijiā, hàozi shàng fáng bā. 
5. “Mèo nào chẳng ăn vụng mỡ” 
Thói đời chẳng có ai lại bỏ qua lợi lộc. 
“猫没有不贪腥的”  Māo méiyǒu bù tān xīng de. 
“没有不吃腥的猫” Méiyǒu bù chī xīng de māo. 
6. “ Nhà dột gặp mưa dầm, nước xiết thêm gió ngược” 
Đã nghèo túng khổ sở, khó khăn lại thêm rủi ro trở ngại.
‘挨冻又遇上迎面风, 口渴骗碰上吃炒面”  Āi dòng yòu yù shàng yíngmiàn fēng, kǒu kě piàn pèng shàng chī chǎomiàn.
7. “Đứng mũi chịu sào” 
Đảm nhiệm vị trí tiên phong, hết sức quan trọng và hứng chịu mọi khó khăn phức tạp. 
“ 出头的椽子先烂”  Chūtóu de chuánzi xiān làn. 
8. “Rắn đổ nọc cho lươn” 
Đổ lỗi, gán ghép trách nhiệm cho người khác. 
“打倒金钢赖倒佛” Dǎdǎo jīn gāng lài dào fó.
9. “Nói như ném đá xuống vực” 
Nói rồi hứa rồi thì tảng lờ, không thực hiện lời hứa.
“屙出来再委回去” Ē chūlái zài wěi huíqù.
10. “Hiếm như râu rồng” 
Quá hiếm, tường chừng như không có thật.
“凤毛麟角”  Fèngmáolínjiǎo.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây