Học tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - đào tạo tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - trung tâm ngoại ngữ Trung - Nhật tại Hải Phòng

https://hanngutracviet.com


Học ngữ pháp tiếng Trung trở lên dễ dàng hơn

Học ngữ pháp tiếng Trung trở lên dễ dàng hơn
CHỈ CẦN HIỂU ĐƯỢC MẤY CÁI NÀY THÔI THÌ VIỆC HỌC NGỮ PHÁP SẼ TRỞ NÊN DỄ DÀNG
  1. Về đại từ - Là từ đại diện cho các loại từ khác. Có 3 loại đại từ.
Ví dụ
: + Đại từ nhân xưng: 我, 你, 他, 我们, 你们, 他们…
+ Đại từ nghi vấn: 什么, 怎么样, 哪, 多少, 几…
+ Đại từ chỉ định: ,..
  1. Tân ngữ - Là thành phần đứng sau động từ và chịu sự tác động của động từ.
Vd: 他打破窗户了.
Thì chủ ngữ là: 他. Động từ: 打, tân ngữ: 窗户 (đứng sau động từ, chịu sự tác động của động từ).
  1. Bổ ngữ - Là thành phần đứng sau động từ và bổ xung ý nghĩa cho động từ.
Ví dụ: 他打破窗户了.
Thì 破 là bổ ngữ. bổ xung ý nghĩa cho động từ. Đập như thế nào, đập vỡ.
  1. Trạng ngữ - Là thành phần đứng trước động từ, có thể đúng trước hoặc sau chủ ngữ. Bổ sung ý nghĩ cho câu về cách thức, địa điểm, thời gian, mức độ, đối tương.
Ví dụ: · 明天他去北京。
Thì: 明天 là trạng ngữ chỉ thời gian. · 她在北京工作。Thì: 北京 là trang ngữ chỉ địa điểm.
·
Thì: là trạng ngữ chỉ cách thức. · . Thì: là trạng ngữ chỉ mức độ. · Thì: là trạng ngữ chỉ đối tượng.
  1. Định ngữ - Là thành phần đứng trước danh từ. Có 2 tác dụng dùng để làm rõ và hạn chế cho danh từ trung tâm.
Ví dụ: Thì được coi là định ngữ. là danh từ trung tâm.

#hoctiengtrungtaihaiphong
#biquyethoctiengtrung
#duhoctrungquocdailoan
----------
�Hán ngữ Trác Việt – 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
�HOTLINE: 090 3496 722 - 0225 3804 680 - 0973 366 488
�Email: hanngutracviet@gmail.com
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây