Học tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - đào tạo tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - trung tâm ngoại ngữ Trung - Nhật tại Hải Phòng

https://hanngutracviet.com


phân biệt 不然---否则

phông nền dùng
 不然---否则 
不然[Tính từ, liên từ ]
  • Tính từ: Không phải vậy. Tương đương với不是这样
都说汉语很难,其实不然,只要努力就能学好。
  • Liên từ: Nếu không. Biểu thị nếu không thực hiện vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau. Thường kếthợp với就 ở sau.
学外语一定要背生词,不然就听不懂老师讲课。
多亏有你帮我,要不然我这次惨了。

 
否则 [ Liên từ ]
  • Nếu không. Biểu thị nếu không thực hiện vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau. Thường kết hợp với就,的话 ở sau.
你得跟大家一起加班,否则大家不会喜欢你。
吃东西要注意卫生,否则很容易吃坏身子。

 
不然 否则
[Liên từ, tính từ] [Liên từ]
  • Đều biểu thị nghĩa nếu không. Phía sau đều có thể thêm的话 để nhấn mạnh kết quả của sự giả định.
赶快送他到医院抢救,不然/否则会有生命危险。
今天可能不上课吧,不然的话/否则的话,老师怎么还没来?
  • Phía trước có thể thêm再,要
今天我们吃鸡肉或者猪肉,再不然就是牛肉。
  • Không có cách dùng này.
今天我们吃鸡肉或者猪肉,再否则就是牛肉。(S)
  • Có cách dùng của tính từ (tức có nghĩa “không phải như vậy”).
有的学生想,学汉语只练习口语就行了,不用学汉字,其实不然,汉字和口语都要学。
  • Không có cách dùng tính từ.
有的学生想,学汉语只练习口语就行了,不用学汉字,其实否则,汉字和口语都要学。(S)
  • Thường dùng trong khẩu ngữ
  • Thường dùng trong văn viết.
 
 
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây