Mong rằng loạt từ vựng tiếng Trung về tiền tệ dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn khi buôn bán trao đổi với thương nhân nước ngoài.từ vựng về tiền tệ trong tiếng Trung.
Chúng ta cùng tổng hợp các câu chúc Tết bằng tiếng Trung để gửi tới bạn bè ngày Tết Nguyên Đán sắp tới nhé!
Hôm nay, chúng ta cùng học các từ vựng tiếng Trung liên quan tới chủ đề bệnh viện nhé!
Hãy bỏ túi các từ vựng liên quan đến chủ đề hoa hoét để phòng khi cần dùng khi đang ở Trung Quốc nhé!
Nếu bị đau ốm khi đang học tập, sinh sống tại Trung Quốc, bạn cần nắm vững các từ vựng cần thiết để dùng khi đi khám, đi mua thuốc.
Tết sắp đến rồi, các bạn đã chuẩn bị được những gì rồi?
Có bạn nào đang học tại Hán ngữ Trác Việt làm việc trong lĩnh vực Thuế không nhỉ?
Nắm được tên các tỉnh Trung Quốc sẽ giúp bạn dễ dàng khi học tập hoặc sinh sống tại Trung Quốc.
Nếu là một tín đồ của bếp núc, sao bạn không tranh thủ học tiếng Trung thông qua các từ vựng liên quan đến gia vị nấu ăn?
Các từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề kinh tế, tài chính sẽ giúp bạn làm việc thuận lơi hơn!
Các từ vựng tiếng Trung liên quan đến lĩnh vực điện tử, kỹ thuật số chắc chắn sẽ hữu ích cho bạn khi đi học và cả đi làm.
Hy vọng khi gặp những tình huống sau này, bạn sẽ không còn lúng túng với một trong những chủ đề tương đối khó khi học tiếng Trung này nữa!
Để nói được tiếng Trung, bạn không chỉ sử dụng những câu đơn giản mà còn phải học những câu dạng ghép như câu phức.
Mục đích học tiếng trung của bạn là giao tiếp được bằng tiếng Trung nhưng những từ vựng căn bản mà bạn không nắm vững thì sao chinh phục được nó?
Ở đâu có hoa, ở đó có sự rạng rỡ. Hoa tô điểm cho cuộc sống của con người, khiến tâm trạng con người trở nên phấn chấn, hân hoan.
Học ngay cách đọc tên các quận huyện tại Hà Nội bằng tiếng Trung để không bỡ ngỡ khi giới thiệu với bạn bè Trung Quốc về thủ đô Hà Nội nhé!
Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường lớp và thi cử tuy quen nhưng bạn đã chắc mình biết hết chưa?
Còn gì ý nghĩa hơn với các thầy cô trong ngày 20/11 là nhận được những lời chúc và những tình cảm chân thành nhất từ học trò?
Can được gọi là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau.