[TIMKIEMNHANH]

Thanh điệu tiếng Trung và các biến điệu

Thứ ba - 04/10/2016 10:46
Ngay từ đầu đã nói chuẩn thì sau này bạn sẽ không mất nhiểu thời gian để chỉnh lỗi sai, và không bị thành thói quen sai khi nói tiếng Trung.

Việc đầu tiên khi học nói tiếng Trung, bạn cần quan tâm đến những quy tắc phát âm cơ bản để nói tiếng Trung thật chuẩn.

Ngay từ đầu đã nói chuẩn thì sau này bạn sẽ không mất nhiểu thời gian để chỉnh lỗi sai, và không bị thành thói quen sai khi nói tiếng Trung. Nếu bạn có điều kiện đến trung tâm tiếng Trung, bạn cũng sẽ được luyện phát âm ngay từ đầu. Còn nếu bạn tự học tiếng Trung thì bạn nên tham khảo những quy tắc phát âm sau:
1. Thanh điệu
Với 4 thanh điệu chính là  âm bình- thanh 1; dương bình- thanh 2; thướng bình- thanh 3 và khứ thanh- thanh 4.
Nếu chia độ cao của thanh điệu ra làm 5 mức độ để tiện nói rõ độ cao thấp, thăng giáng (gọi là điệu trị/âm vực) của thanh điệu, bốn thanh điệu có điệu trị tương đối ở từng người như sau:
học tiếng trung tại hải phòng

Tiếng phổ thông có 04 thanh điệu chính gồm :
- Thanh 1 (âm bình) độ cao 55 , ký hiệu “—”. Khi đọc cao và ngắn hơn thanh không trong tiếng Việt.
​- Thanh 2 (dương bình) độ cao 35, ký hiệu “∕”. Đọc giống dấu “sắc” của tiếng Việt.
​- Thanh 3 (thướng thanh) độ cao 214. Đọc giống dấu “hỏi” trong tiếng Việt.
- Thanh 4 (khứ thanh) độ cao 51, ký hiệu “﹨”. Thanh này không có trong tiếng Việt, đây cũng là thanh điệu khó đọc nhất đối với những bạn mới học tiếng Trung.
Thông thường 4 ký hiệu thanh điệu trên được đánh dấu trên nguyên âm đứng trước theo thứ tự dãy nguyên âm đơn (a, o, e, i, u, ü ) Ví dụ: dāo; máo; tiě; zhàn.
Một số lưu ý đặc biệt :
- Khi nguyên âm “ i” mang thanh điệu thì phải bỏ dấu chấm ở trên “i” đi. ví dụ: Nǐ
- Đối với trường hợp vận mẫu là “ui” và “iu” thì ký hiệu thanh điệu được viết trên nguyên âm đứng sau. Ví dụ: Shuǐ; Suí
- Thanh nhẹ: đọc vừa ngắn, vừa nhẹ, khi ghi ký hiệu gì trên âm tiết khi chú phiên âm. Ví du: Māma
2. Biến điệu
a. Biến điệu của thanh 3

Khi một âm tiết có thanh 3 đứng trước 1 âm tiết cũng có thanh 3, thì thanh thứ nhất đọc thành thanh 2
Ví dụ:
nǐ hǎo đọc thành ní hǎo
fěn bǐ đọc thành fén bǐ
b. Biến điệu của 一 (yì) và 不 bù
一 (yì) và 不 (bù) đứng trước âm tiết có thanh 4 biến điệu thành thanh 2
Ví dụ:
yì jiàn đọc thành yí jiàn
bù qù đọc thành bú qù

Chi tiết về các khóa tiếng Trung tại Trác Việt vui lòng liên hệ:

Hán ngữ Trác Việt - 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
HOTLINE: 090 3496 722
Email: hanngutracviet@gmail.com
Website: http://hanngutracviet.com/
Facebook: https://www.facebook.com/hanngutracviet

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Facebook
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập8
  • Hôm nay444
  • Tháng hiện tại63,317
  • Tổng lượt truy cập5,603,745
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây