Học tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - đào tạo tiếng Trung, tiếng Nhật tại Hải Phòng - trung tâm ngoại ngữ Trung - Nhật tại Hải Phòng

https://hanngutracviet.com


Ba cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung

Học ba cấu trúc cơ bản mỗi ngày giúp bạn cải thiện ngữ pháp tiếng Trung tốt hơn nhé
Ba cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung

1.Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ – 形容词谓语句

Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị

– Vị ngữ thường là hình dung từ nhằm miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ.

VD:

我姐姐高
Wǒ jiějiě gāo

Chị gái tôi cao.

她的本多。

Tā de běn duō

Vở của cô ấy có nhiều.

 Mở rộng:

Có thể thêm “” để nhấn mạnh, thêm “” cho ý phủ định.

VD:

我姐姐很

Wǒ jiějiě hěn gāo

Chị gái tôi rất cao.

姐姐不高。

Wǒ jiějiě bù gāo

Chị gái tôi không cao.

– Để tạo câu hỏi, ta them trợ từ “” vào phía cuối câu.

VD

是留学生

Nǐ shì liúxuéshēng ma?

Bạn là du học sinh phải không?

2. Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句

Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị

Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ.

– Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ

VD:

 她是河内人。

Tā shì Hénèi rén

Cô ấy là người Hà Nội.

她几岁了? 她三岁。

Tā jǐ suìle? Tā sān suì

Nó mấy tuổi? Nó ba tuổi.

 

Mở rộng:

Có thể thêm “” vào giữa cụm Chủ – Vị.

– Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị.

Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu.

VD:

她今年二十岁了。

Tā jīnnián èrshí suìle

Chị ấy năm nay đã hai mươi tuổi rồi.

今天是十一月二十日。

Jīntiān shì shíyī yuè èrshí rì

Hôm nay là 20/11

3.  Cấu trúc 3: Câu có vị ngữ là động từ – 词谓语句

– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị

– Vị ngữ chủ yếu là động từ, cụm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa…. của chủ ngữ.

VD:

我说。

Wǒ shuō.

Tôi nói.

我们听。

Wǒmen tīng

Chúng tôi nghe.

妹妹吃饭

Mèimei chīfàn

Em gái ăn cơm. 

Mở rộng:

a/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ trực tiếp]

VD:

我看

Wǒ kàn xiǎoshuō.

Tôi đọc tiểu thuyết.

他锻炼身体。

Tā duànliàn shēntǐ

Anh ấy rèn luyện thân thể.

弟弟学英文

Dìdì xué yīngwén

Em trai học tiếng Anh.

 b/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ gián tiếp] + [Tân ngữ trực tiếp]

– Tân ngữ gián tiếp là từ chỉ người, tân ngữ trực tiếp là từ chỉ sự vật.

– Các động từ thường mang hai tân ngữ là: 教,送,,告,通知,,借。

VD

我礼物。

Tā gěi wǒ lǐwù

Anh ấy tặng tôi quà.

教我汉语

Lǎoshī jiào wǒ hànyǔ

Thầy giáo dạy tôi tiếng Trung

 

c/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Cụm chủ – vị]

– Cụm chủ – vị thường là một câu đơn giản, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó.

– Động từ thường mang tân ngữ là cụm chủ – vị: ,想,看,听得,知道,希望,相信,反明,表示,建

VD:

我希望你来。

Wǒ xīwàng nǐ lái

Tôi mong bạn đến.

他反我那

Tā fǎnduì wǒ nàyàng zuò

Ông ta phản đối tôi làm như thế.

 

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây