I. 起来 Cấu trúc: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ / TÍNH TỪ +起来 1. Dùng đằng sau động từ hoặc tính từ thì biểu thị động tác hoặc trang thái mới bắt đầu và tiếp tục.“ 来” cần được đặt đằng sau tân ngữ. Ví dụ:
她们跳起舞来了。
tā men tiào qǐ wǔ lái le。
Họ bắt đầu nhảy rồi.
他笑了起来。
tā xiào le qǐ lái。
Anh ta bật cười.
你的中文会好起来的。
nǐ de zhōng wén huì hǎo qǐ lái de。
Tiếng Trung của bạn sẽ khá lên. 2. Dùng đằng sau động từ biểu thị cơ thể con người, 1 bộ phận nào đó trong cơ thể con người hoặc 1 vật nào đó có phương hướng từ thấp đến cao. Ví dụ:
站起来。
zhàn qǐ lái。
Đứng dậy.
你把头抬起来,看着我。
nǐ bǎ tóu tái qǐ lái,kàn zhe wǒ。
Anh ngẩng đầu lên nhìn tôi.
他慢慢地从床上坐了起来。
tā màn màn de cóng chuáng shàng zuò le qǐ lái 。
Ông ta chậm rãi từ giường ngồi dậy. 3. Dùng đằng sau động từ để dẫn dắt sự đánh giá, phán đoán. Ví dụ:
这听起来是个好主意。
zhè tīng qǐ lái shì gè hǎo zhǔ yì。
Nghe thì có vẻ đây ra 1 ý kiến hay
这件衣服看起来不错。
zhè jiàn yī fú kàn qǐ lái bú cuò。
Bộ quần áo này xem ra cũng được.
II.出来 Cấu trúc: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ +出来 1, Biểu thị sự hoàn thành của động tác, khiến cho một sự vật mới xuất hiện, từ “không” đến “có”: Ví dụ:
这个方法是他想出来的。Cách này là do anh ấy nghĩ ra đấy.
*Các động từ có cách dùng tương tự: 研究出来 (nghiên cứu ra), 生产出来 (sản xuất ra)… 2, Biểu thị sự phán đoán người hoặc sự vật, từ không rõ ràng đến rõ ràng: Ví dụ:
你们俩 谁是姐姐,谁是妹妹, 我都看出来。
Hai người ai là chị ai là em, mình nhìn là nhận ra.