5. 森 Sēn
Ba chữ 木đứng cạnh nhau ra chữ 森là rậm rạp.
SÂM
Ví dụ:
林有很木, 林很森!
Lín yǒu hěn mù, lín hěn sēn!
Rừng có nhiều cây rừng rất rậm rạp.
6. 口Kǒu
Bốn nét tạo ra hình vuông tượng hình cho cái mồm KHẨU.
Mồm, miệng
Ví dụ:
你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Nhà bạn có mấy nhân khẩu?
7. 吕 Lǚ
Bao gồm hai chữ Khẩu 口 hợp với nhau
LÃ,LỮ Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khoẻ vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm => đích thị chỉ có Lữ Bố.
8. 品Pǐn
Bao gồm ba chữ 口Khẩu hợp vào nhau
PHẨM Vật phẩm. Chỗ này chắc là giải thích ba cái mồm chập vào hét to đòi quà => Vật phẩm ( cách giải thích này cho vui để dễ nhớ)
9. 一 Yī
Hạ bất khả hạ, thượng bất khả thượng.
下 不 可 下,上 不 可 上。
Chỉ nghi tại hạ, bất khả tại thượng
止 宜 在 下 不 可 在 上。
NHẤT
Câu này rất hay, một câu đố chữ.
1- Hạ bất khả hạ- Chữ Hạ 下 bỏ hết phần dưới đi
2- Thượng bất khả thượng
Chữ Thượng 上 bỏ hết phần trên đi
3- Chỉ nghi tại hạ
Chữ Nghi 宜 chỉ giữ phần dưới
4- Bất khả tại thượng
Chữ Khả 可 chỉ giữ phần trên
=>Tất cả các phần giữ lại đều chỉ có 1 nét là chữ Nhất 一
Câu này giúp chúng ta nhớ thêm từ Nghi 宜 (Yí- Thích nghi), từ Bất 不 (Bù), từ Khả (khả năng), từ 上và 下.
10. 聖 Shèng
Sau giản thể thành : “圣” cho dễ viết
Bên trái là tai, bên phải là miệng
Người dạy nhiều chuyện, dưới có chữ Vương.
Phía trên bên trái có chữ tai 耳 (Ěr)
Phía trên bên phải có chữ miệng 口(Kǒu)
Ở dưới có chữ Vương 王(Wáng)
THÁNH
Chỉ cần nhớ ba chữ cơ bản lia là có thể viết được chữ Thánh
Ví dụ:
圣关羽 Shèng guānyǔ Thánh Quan Vũ
11. 秋 Qiū
Bên trái là chữ HOÀ 禾 (Hé) nghĩa là cây thân mềm
Bên phải là chữ HOẢ 火 (Huǒ) nghĩa là lửa
THU Mùa THU trời bắt đầu se lạnh thù người ta dùng LỬA đốt cỏ (Cây thân mềm) để sưởi ấm.
12. 愁 Chóu
Bên trên có chữ 秋(Qiū) – THU nghĩa là mùa thu
Bên dưới có chữ 心 (Xīn) - TÂM nghĩa là trái tim
SẦU Đặt cả mùa thu (秋(Qiū) - THU ) bên trái tim ( 心(Xīn) - TÂM) thì không tránh khỏi sầu muộn ( 愁 Chóu - SẦU)
13. 闷 Mèn
Bên trong có bộ TÂM 心 có nghĩa là: Trái tim
Bên ngoài có bộ MÔN 门 (mén) với nghĩa: Cửa hai cánh
MUỘN Người luôn nhốt trái tim (TÂM-心- Xīn ) trong hai cánh cửa (MÔN-门-Mén ) mà không mở rộng tấm lòng thì luôn cảm thấy phiền MUỘN (闷 Mèn)
14. 晶Jīng
Gồm ba chữ NHẬT –日(rì) chập vào nhau
TINH Ba chữ Nhật chập vào nhau thì sẽ rất rất sáng
15. 闪 Shǎn
Chữ THIỂM bên ngoài có bộ MÔN - 門(门) (Mén) với nghĩa là cửa hai cánh, bên trong là chữ NHÂN – 人(rén) với nghĩa là người. THIỂM( Shǎn )
Cách nhớ: Người mà nấp trong hai cánh cửa tạo ra chữ 闪- THIỂM với nghĩa là trốn tránh.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn