Phải , cần, cần phải.必须 đứng trước động từ, tính từ, và có thể đứng trước chủ ngữ. Còn khi dùng trong cầu khiến sẽ nhấn mạnh tính cần thiết, nhưng mang tính chất ra lệnh.
要做好这件事,必须大家一起努力。
要做好这件事,大家必须一起努力。
你必须向我解释清楚,你昨天为什么不上班。
Hình thức phủ định của 必须:不必,无须,不须。
我已经决定了,你不必多说。
必需 [ Động từ ]
Cần, cần phải. Mang tính bắt buộc phải có, không thể thiếu. Khi làm vị ngữ, không thể mang tân ngữ phía sau. Còn khi làm định ngữ, giữa必需 và trung tâm phải có 的.
这些竹子和水果是这两只熊猫一天必需的食品。
水和空气是每个人每天的必需品。
必要[ Tính từ, danh từ ]
Tính từ: Phải, buộc phải. Mang tính bắt buộc phải làm như vậy.
有耐心是做老师的必要条件。
Danh từ: Tất yếu, điều tất yếu. Biểu thị những việc này không thể không làm, và làm những việc này là điều tất yếu. Có thể làm định ngữ, tân ngữ ,vị ngữ, có thể dùng với很. Khi làm tân ngữ, nếu trung tâm ngữ là danh từ, thì có thể có hoặc không có 的, còn nếu trung tâm ngữ là cụm danh từ thì phải có 的.
每天早上吃早饭,是很有必要。
这么近,咋们没必要坐车。
必须 [ Phó từ ]
必需 [ Động từ ]
必要 [ Tính từ, danh từ ]
Đều mang ý nghĩaa cần, cần phải, buộc phải. Nhưng từ loại khác nhau.
Là phó từ, đứng trước động từ hoặc cụm động từ làm trạng ngữ.
我必须买一本《汉越词典》。
《汉越词典》是学习汉语必须的工具书。(S)
Là động từ, có thể mang tân ngữ.
我必需买一本《汉越词典》。(S)
《汉越词典》是学习汉语必需的工具书。
Là tính từ, làm định ngữ hoặc vị ngữ
要学好汉语,多跟中国朋友交流是十分必要的。
Không có cách dùng này.
Nhấn mạnh cần phải có những thứ như: thuốc men, thực phẩm, tiền bạc,v…v..水是我们日常生活必需品。
Nhấn mạnh không thể thiếu: biện pháp, cách thức, điều kiện, thiết bị,…v..v