Thường. Biểu thị hành động này, tình trạng này xảy ra khá thường xuyên, hoặc tình trạng đó kéo dài trong một khoảng thời gian khá lâu, không hề thay đổi.
我们同在一个办公楼,常见面的。
你有空常来玩儿。
常常[ Phó từ ]
Thường thường. Cách dùng và biểu thị ý nghĩa giống như 常。
我们常常去游泳。
刚来中国时,因为不习惯这么早上课,所以我常常迟到。
[ Phó từ ]
[ Phó từ ]
Đều mang nghĩa thường, thường thường, biểu thị hành động đó, có tình trạng đó xảy ra nhiều lần, thường xuyên. Nhưng dùng常常 nhấn mạnh sự thường xuyên xảy ra hơn so với常.
我常喝咖啡。
他常常喝酒。
Hình thức phủ định giống nhau, đều là不常.
我不常开夜车,我喜欢早睡早起。
Thường đi theo phía sau là từ đơn âm tiết.
常态,常来常往,常驻,常见面,常迟到,常联系
Không giới hạn, nhưng thường là hai âm tiết. Nhưng những từ đơn âm tiết dưới đây không thể dùng常常.
常常态,常常来常常往,常常驻(S) 常见面,常迟到,常联系
[ Phó từ, tính từ ]
Phó từ: Thường, thường xuyên. Chỉ hành động đó xảy ra rất thường, không có gì thay đổi, tần suất cao hơn so với 常常. Tương tự như常,常常。
我经常吃饺子,不喜欢吃米饭。
学生们经常去学校附近的超市买东西。
Tính từ: Thường xuyên, bình thường. Biểu thị chuyện xảy ra hằng ngày như cơm bữa, rất bình thường. Có thể làm định ngữ, phía trước có thể có phó từ trình độ 很,最,。。v。。
小孩子学走路摔跤是很经常的。
学汉语说错句子是经常的事情。
常常[ Phó từ ]
经常[ Phó từ, tính từ ]
Đều mang nghĩa “thường thường”, “thường xuyên”, biểu thị hành động đó, tình trạng đó xảy ra nhiều lần, thường xuyên. Nhưng dùng 经常nhấn mạnh sự thường xuyên xảy ra hơn so với 常常。
我常常/经常在图书馆自修。
Hình thức phủ định giống nhau, đều là 不常. Riêng 经常có thể dùng不经常。
我不常/经常开夜车,我喜欢早睡早起。
Không có cách dùng này.
可口可乐是弟弟最常常合的饮品。(S)
Có cách dùng của tính từ, làm định ngữ, có thể đứng sau phó từ trình độ.
可口可乐是弟弟最经常合的饮品。
往往[ Phó từ ]
Luôn luôn. Biểu thị động tác, tình huống đó dưới điều kiện nhất định sẽ xuất hiện. Nhấn mạnh mang tính quy luật nhiều hơn.
成绩好的学生往往是学习努力的学生。
有青山的地方往往有清水。
常常[ Phó từ ]
往往[ Phó từ ]
Đều mang nghĩa thường thường, thường xuyên, luôn luôn, biểu thị hành động đó, tình trạng đó xảy ra nhiều lần, thường xuyên. Nhưng dùng nhấn mạnh tính quy luật và sự thường xuyên xảy ra hơn so với . Khi đó, nên dùng, không nên thay bằng常常.
这里夏天常常下雨。(thường xuyên)
这里夏天往往下雨。(luôn luôn)
Không cần thiết như vậy.
周末,我们常常去爬山。
我们常常去爬山。
他常常去图书馆。
Trong câu phải nói rõ điều kiện để quy luậy đó xuất hiện hoặc tình huống đó xảy ra, mới có thể dùng往往。
周末,我们往往去爬山。( điều kiện là cuối tuần )
他往往去图书馆。(S)
他星期五下午往往去图书馆。( điều kiện là chiều thứ 6 )
Có thể dùng để biểu đạt ý kiến chủ quan của mình, dùng cho sự việc ở tương lai.