CHỈ CẦN HIỂU ĐƯỢC MẤY CÁI NÀY THÔI THÌ VIỆC HỌC NGỮ PHÁP SẼ TRỞ NÊN DỄ DÀNG
- Về đại từ - Là từ đại diện cho các loại từ khác. Có 3 loại đại từ.
Ví dụ
: + Đại từ nhân xưng: 我, 你, 他, 我们, 你们, 他们…
+ Đại từ nghi vấn: 什么, 怎么样, 哪, 多少, 几…
+ Đại từ chỉ định: ,..
- Tân ngữ - Là thành phần đứng sau động từ và chịu sự tác động của động từ.
Vd: 他打破窗户了.
Thì chủ ngữ là: 他. Động từ: 打, tân ngữ: 窗户 (đứng sau động từ, chịu sự tác động của động từ).
- Bổ ngữ - Là thành phần đứng sau động từ và bổ xung ý nghĩa cho động từ.
Ví dụ: 他打破窗户了.
Thì 破 là bổ ngữ. bổ xung ý nghĩa cho động từ. Đập như thế nào, đập vỡ.
- Trạng ngữ - Là thành phần đứng trước động từ, có thể đúng trước hoặc sau chủ ngữ. Bổ sung ý nghĩ cho câu về cách thức, địa điểm, thời gian, mức độ, đối tương.
Ví dụ: · 明天他去北京。
Thì: 明天 là trạng ngữ chỉ thời gian. · 她在北京工作。Thì: 北京 là trang ngữ chỉ địa điểm.
·
Thì: là trạng ngữ chỉ cách thức. · . Thì: là trạng ngữ chỉ mức độ. · Thì: là trạng ngữ chỉ đối tượng.
- Định ngữ - Là thành phần đứng trước danh từ. Có 2 tác dụng dùng để làm rõ và hạn chế cho danh từ trung tâm.
Ví dụ: Thì được coi là định ngữ. là danh từ trung tâm.
#hoctiengtrungtaihaiphong
#biquyethoctiengtrung
#duhoctrungquocdailoan
----------
�Hán ngữ Trác Việt – 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
�HOTLINE: 090 3496 722 - 0225 3804 680 - 0973 366 488
�Email: hanngutracviet@gmail.com