Nhằm giúp các bạn học tiếng Trung tại Hải Phòng hiểu hơn về cách dùng trợ từ khí 了, một trợ từ rất thường gặp trong tiếng Trung, hôm nay, Hán ngữ Trác Việt sẽ giới thiệu với các bạn các trường hợp sử dụng trợ từ này.
Dù là một trợ từ quen thuộc song khá nhiều bạn học tiếng Trung tại Hải Phòng vẫn tỏ ra bỡ ngỡ, không biết lúc nào nên dùng, lúc nào không nên dùng 了. Các bạn theo dõi các trường hợp dưới đây nhé!
了 dùng để nhấn mạnh sự việc đã xẩy ra và nó thường đứng cuối câu
1.Biều thị một hành động nào đó đã xảy ra.
★ 你 去 哪儿 了? 我 去 商 店 了。
► Nǐ qù nǎ'erle? Wǒ qù shāngdiànle
✔ Bạn đã đi đâu? Tôi đã đến cửa hàng
2.Một tình huống mới vừa mới xảy đến.
★ 春天了, 天黑了, 花开了
► Chūntiānle, tiān hēile, huā kāile
✔ Xuân tới rồi, trời tối rồi, hoa nở rồi
★ 他以前是工人,现在是大学生了。
► Tā yǐqián shì gōngrén
✔ Trước đây anh ấy là công nhân, bây giờ anh ấy là sinh viên.
3. Biểu thị nhận thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người đã có thay đổi.
★ 我明白你的意思了。
► Wǒ míngbái nǐ de yìsile
✔ Tôi hiểu ý bạn rồi
★ 我现在还有事,不能去俱乐部了。
► Wǒ xiànzài hái yǒushì, bùnéng qù jùlèbùle
✔ Bây giờ tôi vẫn đang bận không thể đến câu lạc bộ
4.Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc nhở.
★ 走了,走了,不能再等了。
► Zǒule, zǒule, bùnéng zài děngle
✔ Đi thôi, đi thôi, không thể chờ thêm được nữa
★ 好了,不要再说了。
► Hǎole, bùyào zàishuōle
✔ Được rồi, không cần nói thêm nữa
Giờ thì các bạn
học tiếng Trung tại Hải Phòng đã rõ cách dùng 了chưa nào? Nếu có bất cứ thắc mắc nào về trợ từ này nói riêng và các kiến thức tiếng Trung khác nói chung, các bạn có thể gọi tới số HOTLINE 090 3496 722 - 031 3804 680 hoặc truy cập fanpage https://www.facebook.com/hanngutracviet/, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn 24/24!