Dấu ngoặc kép có dấu ngoặc kép đôi “ ”, ngoặc kép đơn ‘ ’ dùng cho hàng ngang, dấu ngoặc kép đôi 『… 』, ngoặc kép đơn「…」dùng cho hang dọc. Muốn hiểu được tác dụng của ngoặc kép có thể dựa vào 5 điều sau:
1. Biểu thị bộ phận được trích dẫntrong câu văn:
Như: 那“鸟的天堂” 的确是鸟的天堂啊! “Thiên đường của loài chim” ấy quả đúng là thiên đường của loài chim.
Trong câu văn “鸟的天堂” có thêm dấu ngoặc kép. Ngoài ra khi trong bài văn có dẫn một câu trong sách, lời thoại nhân vật...đều dùng dấu ngoặc kép để biểu thị, để cho lời được trích dẫn và những lời của tác giả được tách rời rõ ràng. 2. Biểu thị hàm ý đặc biệt:
Như: 沙漠的里“船”。 “Thuyền” giữa sa mạc.
Ở đây “船” là chỉ lạc đà. Nếu như “船” không có dấu ngoặc kép, ý nghĩa đặc biệt của nó sẽ không được bộc lộ ra, người đọc chỉ có thể dựa trên mặt chữ mà hiểu ý nghĩa của nó. 3. Biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh:
Như: 所谓 “排比” 就是把三个或三个以上结构相同,意思相近或相关而语气相一致的词或句子,排列成串,加强气势表达丰富的思想感情的修辞手法。 Cái gọi là “phép bài tỷ” (điệp câu) chính là thủ pháp tu từ dùng ba hoặc từ ba trở lên những câu, từ có kết cấu tương đồng, ý nghĩa gần nhau hoặc tương quan nhau, mà cùng một ngữ khí xếp thành một chuỗi, tăng thêm khí thế, biểu đạt tư tưởng tình cảm phong phú.
“排比” ở đây đặc biệt chỉ ra từ cần phải có sự chú ý đặc biệt của người đọc. Cho nên phải dùng dấu ngoặc kép để biểu thị. 4. Biểu thị phản nghĩa hoặc phủ định:
Như: 他那样不许报酬地干活,好多人都说他是“傻子”。 Anh ta làm việc mà không tính thù lao như vậy, mọi người đều cho anh ta là “thằng ngốc”.
“傻子” trong câu hoàn toàn không phải là thằng ngốc thật sự, mà là phản nghĩa biểu hiện phẩm đức cao đẹp của người giúp người khác làm niềm vui. 5. Biểu thị châm biếm:
Như: 我要仿问的是 “狗国”, 所以要钻狗洞。 Nước tôi đến thăm là “nước chó”, nên phải chui qua lỗ chó.
“狗国” trong câu chuyện “Yến Tử đi xứ nước Sở” đã châm biếm một cách mạnh mẽ những việc làm của Sở vươgn, cho nên mới để trong ngoặc kép. Tóm lại: Nắm bắt được cách dùng và ý nghĩa của năm mặt trên, kết hợp với hoàn cảnh cụ thể của ngôn ngữ tiến hành phân tích chặt chẽ, nhất định sẽ hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép.