但Dàn----但是dànshì---可是kěsh----不过bùguò
但 [Liên từ, phó từ ]
- Liên từ: Nhưng. Biểu thị chuyển tiếp sang một ý khác so với phân câu trước , ý đó thưởng là đối lập, nối tiếp bổ sung cho ý của phân câu trước.
这本书虽然很好,但我没钱,所以没买。
老师病了,但还坚持来上课。
- Phó từ: Chỉ. Biểu thị chỉ trong phạm vi giới hạn đó. Thường dùng trong văn viết.
但愿人长久千里共婵娟。
这次考试我不想得高分,但求及格就行了。
但是[ Liên từ ]
- Nhưng, nhưng mà. Cách dùng và ý nghĩa giống但. Phía sau thường có 却,也,还,仍然,phân câu trước có thể có hoặc không có các từ 虽然,尽管,固然。
雨越下越大,但是他仍然不肯穿雨衣。
这个人真奇怪,要坐车,但是却不买车票。
- Mà. Dùng để nối hai từ hoặc cụm từ. Tương đương với 而。
你喜欢那些抒情,但是快乐的东曲。
大家要住在方便但是安全的兵官。
可是[ Liên từ ]
- Nhưng. Cách dùng và ý nghĩa giống với但是。
今天风很大,可是天气不怎么冷。
他比我吃得多,可是就是胖不起来。
孩子都三岁多了,可是他没抱过一次。
- Đó là, đúng là. Khi đó 可是là cụm từ。
她可是我们班的花魁阿!
不过[ Liên từ, phó từ ]
- Nhưng, nhưng mà. Cách dùng và ý nghĩa giống 但是. Có thể đứng trước hoặc đứng sau chủ ngữ.
他的汉语不太标准,不过说得很流利。
- Chỉ là, chẳng qua chỉ là. Thường có phía sau.
我们俩的观点是一样的,不过处理的方法不同而已。
- Phó từ: Chỉ. Biểu thị không vượt quá giới hạn nào đó, đôi khi cũng mang ý khinh bỉ, coi thường.
他看上去不过十八九岁。
他的成绩也没什么了不起,不过多了几分。
它不过是楼阁普通的职员,很多是她决定不了的。
但[ Liên từ, phó từ ] |
但是[ Liên từ ] |
可是[ Liên từ ] |
不过[ Liên từ, phó từ ] |
- Đều biểu thị sự chuyển tiếp, dịch là nhưng, nhưng mà.
|
但愿他的身体早日康复。 |
- Không có nghĩa “chỉ”, “chỉ là”.
但是/可是愿他的身体早日康复。(S) |
- Có nghĩa “chỉ”, “chỉ là”, “chẳng qua chỉ là”.
我没什么本领,只不过比你们多看了几本书。 |
- Phía sau không được ngắt quãng.
问题已经提出来了,但,没有染回答。(S)
|
- Phía sau, có thể ngắt quãng.
问题已经提出来了,但是,没有染回答。 |
- Có thêm nghĩa “đúng là”, “đó là” mà 但是,不过không có.
要说起他,那可是一个帅气的小伙子, |
- Khi là phó từ, mang nghĩa chỉ, biểu thị chưa vượt quá giới hạn đó.
他看上去不过十八九岁。 |
- Biểu thị chuyển tiếp ở mức độ sâu hơn可是,不过。
|
- Biểu thị chuyển tiếp ở mức độ nhẹ hơn但是。
|
|
- Liên kết hai cụm từ như 而 “mà”
她喜欢刚强但是浪漫的人。 |
|
- Dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
|
|
- Dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
|