Có thể nói đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung thì Hình dung từ là một khái niệm khá mới lạ, thực chất hình dung từ là tính từ.
Xét về mặt ý nghĩa, ta có thể chia tính từ ra thành hai loại sau:
1. Tính từ biểu thị tính chất: 好,坏,大,高,肥,美丽…
2. Tính từ biểu thị trạng thái: 干干净净,红通通, 稀烂… *Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
1. Có thể dùng hình thức phủ định và khẳng định liền nhau để biểu thị nghi vấn
Ví dụ: 热不热,清楚不清楚
2. Một bộ phận tính từ có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa mức độ tăng thêm.
Ví dụ: 干干净净 = 很干净, 长长 = 很长
3.Không thể mang tân ngữ
4. Thường xuyên làm định ngữ, vị ngữ hay thành phần chính của vị ngữ (tính từ vị ngữ), một số ít tính từ có thể làm trạng ngữ, bổ ngữ.
Ví dụ:
这条路很长 <Vị ngữ> 慢慢地走 <Trạng ngữ>
洗干净了 <Bổ ngữ> 方桌子 <Định ngữ>
5. Đại bộ phận tính từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.
Ví dụ: 很长,非常大 *Tính từ lặp lại
Phần lớn tính từ đều có thể lặp lại.
Tính từ đơn âm tiết lặp lại theo kiểu:
A-->AA儿
Khi lặp lại, âm tiết thứ hai đọc thành thanh l và thêm vần cuốn lưỡi.
Ví dụ: 好-->好好儿; 慢-->慢慢儿
Tính từ song âm tiết lặp lại theo kiểu:
AB-->AABB
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, âm tiết 2 và 3 đọc nhẹ.
Ví dụ:
干净-->干干净净
Tính từ lặp lại nhấn mạnh tính chất, trạng thái mà nó biểu thị, có thể làm định ngữ và trạng ngữ, khi làm định ngữ phải có “的”, khi làm trạng ngữ phải dùng “地”.
Đó là hai cách lặp lại thông thường. Tính từ còn có một số dạng lặp lại khác như sau:
1. Một số tính từ phía trước mang từ tố có tính danh từ, hình thức lặp lại là: AB-->ABAB
Ví dụ: 雪白-->雪白雪白
2. Một số tính từ có thể lặp lại theo hình thức AB-->A里AB. Tính từ lặp lại theo kiểu này thường mang ý nghĩa xấu, chê bai.
Ví dụ: 糊涂-->糊里糊涂
hú li hútu
hồ đa hồ đồ