Bạn biết thán từ là gì không? Thán từ còn được gọi là từ cảm thán, là một loại hư từ đặc biệt, biểu thị cảm thán, hoặc, tiếng kêu gọi, lời đáp ứng.... Các thán từ thường gặp là “啊” , “嗯”,“哎”,“哎哟”,“喂” v.v... Thán từ không kết hợp với các từ khác, luôn luôn dùng một mình ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Có khi chỉ có một thán từ cũng có thể thành một câu. Có khi thá từ có thể được mượn dùng làm một thành phần câu tương đương như một tính từ hay động từ như: “突然,他“哎呀”了一生” ( Bỗng nhiên anh ta “ái chà” một tiếng). Tuy nhiên trường hợp này rất ít, có thể coi là một cách dùng linh hoạt của thán từ.
Những thán từ khác biểu đạt những tình cảm hoặc tình hình khác nhau, dùng chính xác có thể tăng cường sắc thái tình cảm của câu. Thán từ đại thể có mấy trường hợp sử dụng dưới đây:
- 表示喜悦。Biểu thị sự vui sướng.
- ,嗬!好大的雪啊!
Đẩy cửa ra chợt nhìn, chà! Tuyết dày quá!
- 表示痛苦。Biểu thị sự đau khổ.
如: 忽然他张开双臂,‘哎哟’ 尖叫一生,晕倒在乱草堆里了。
Đột nhiên anh ta giang hai cánh tay, rú lên một tiếng “trời ơi” rồi té xỉu xuống đống cỏ.
- 表示愤怒。Biểu thị sự căm giận, phẫn nộ.
如:哼! 你信他的!
Hừ! Anh tin anh ta đi!
- 表示惊讶。Biểu thị sự kinh ngạc.
如: 哎! 真是想不到的事!
Ôi! Thật là chuyện không ngờ!
- 表示呼唤。Biểu thị sự kêu gọi.
如: ‘喂,你来!’ 军官叫那孩子。
“Ê, mày đến đây!”, viện sĩ quan gọi đứa bé đó.
- 表示应答。 Biểu thị sự đáp ứng.
如: ‘嗯’ 他老老实实地回答,‘我是气象站的气象员’。
“Ừ”! bà ta thật thà trả lời, “tôi là nhân viên khí tượng của đài khí tượng.”