Cách dùng的de-得de-地de như thế nào?
的 [Trợ từ ]
(1) Của. (Đôi khi không dịch). Có các cách dùng sau:
Danh từ
Cụm danh từ
Đại từ + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ)
Động từ
Tính từ
-> kết cấu chữ 的
Kết cấu này có thể làm vị ngữ, chủ ngữ.
蓝蓝的天空飘着白云。
他们过着幸福的生活。
山里的空气非常新鲜。
- Khi biểu thị sở hữu:
Đại từ nhân xưng/danh từ + 的 + trung tâm ngữ
她的书是借回来的。
他(的)妈妈是我姑姑。
北京的秋天非常美。
Nếu trung tâm ngữ là đại từ nhân xưng, chỉ quan hệ thân thuộc, chỉ đơn vị, thì không cần có 的; các trường hợp còn lại cần có 的.
Động từ
Cụm động từ +的 ->ngữ danh từ. (Dùng như một danh từ.)
家里吃
的,穿
的,用
的,都是爸爸妈妈幸幸苦苦挣出来
的。自习室里很多同学,有看书
的,又做练习
的,有听录音
的,还有在聊天
的。
Biểu thị mạnh ai nấy làm một hành động khác nhau, hoặc mỗi thứ mang một tính chất khác nhau.
Động từ/ tính từ +的+ Động từ/ tính từ
Hay
Chủ ngữ+ Động từ + Chủ ngữ (lặp lại) + 的
我们买了很多面包,甜的甜,成的成,吃得津津有味。
新年晚会上,同学们说的说,喝的喝,跳的跳,玩得很开心。
他说的他,我做我的。
你买你的,我买我的,不用你管。
(2)Nhấn mạnh.
- Thường dùng ở cuối câu trần thuật hoặc câu nghi vấn để nhấn mạnh thêm.
这件事我知道的。
你们什么时候结婚的?
- Có thể dùng với cấu trúc: 是….的
他是在胡志明市出生的。
我们是今天上午九点坐火车来的。
- Hình thức trùng điệp/ tính từ/ từ tượng thanh/ bổ ngữ +的
他的房间干干净净的。
路两旁的稻田绿油油的。
他把皮鞋擦得明亮亮的。
Khi nào cần dùng 的? Khi nào không cần dùng 的?
- Trường hợp phải có 的:
1)Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ chỉ vật làm trung tâm ngữ.
这是我的书包。
学校的桌子全部是新的。
2)Đại từ nghi vấn 谁,怎样,怎么样 + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ )
谁的书放在这儿?
小王是怎么样的一个人?
- Trường hợp có hoặc không cần có 的.
Đại từ +(的 )+ danh từ chỉ người, xưng hô, đơn vị làm trung tâm ngữ
我的爸爸是老师。
我们的单位新来了三位新同事。
- Trường hợp không có 的.
1)Đại từ chỉ sự 这,那...+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)
这人很熟悉, 不知在哪儿见过。
2)Đại từ nghi vấn 什么+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)
什么时候回来?
有什么事?
得 [Trợ từ, động từ, trợ động từ ]
- Trợ từ: Mang ý nghĩa ngữ pháp biểu thị chỉ có thể , đủ khả năng, cho phép...
Động từ+ 得 + bổ ngữ (trình độ, kết quả)
Tính từ
这件衬衫还洗
得干净吗?
他跑
得很快。
小王的汉语好
得很!
这衣服洗
得不干净。
Nếu động từ mang tân ngữ, thì:
Động từ + tân ngữ+ động từ + 得 + bổ ngữ ( trình độ, kết quả)
Tính từ tính từ
他吃饭吃
得很慢。
她跳舞跳
得好极了。
- Động từ:
được, đạt được, có được. Đọc là 得 (dé). Hình thức phủ định là 不得.
这次考试,我
得了第一名。
篮子里的东西压
不得。
现在的孩子啊,骂
不得,一骂他就自寻短见。
- Trợ động từ:
Phải, nên. Hình thức phủ định là 不用,用不着.
十二点了,我得回去了。
你得快点儿,火车就要开了。
地[Trợ từ ]
Là trợ từ kết cấu thường đứng giữa trạng ngữ và động từ hoặc kết cấu động từ.
Khi nào cần dùng 地? Khi nào không cần dùng 地?
(1)Không cần 地:
Tính từ đơn âm tiết + động từ
学汉语要多说,多挺听,多写。
老师慢走!
(2)Có hoặc không 地 đều được, có những trường hợp sau:
Tính từ hai âm tiết
Tính từ trùng điệp + (地) + Động từ
这件事我们要认真(
地) 讨论。
妈妈热情(
地) 招特我地朋友。
你要好好(
地) 学习。
Số từ
Hình thức trùng điệp của cụm danh từ + (地) + Động từ
她一个字一个字(
地) 记下来。
她自信自语(
地)说:“怎么办?”
(3)Bắt buộc phải có 地:
Trước tính từ có phó từ trình độ + 地 + Động từ
妈妈非常热情
地招特我的朋友。
大家都很积极
地参加这次比赛。
Thành phần phía trước |
的,地,得 |
Thành phần phía sau |
Định ngữ (Đại từ , danh từ) |
的 |
Trung tâm ngữ (Danh từ) |
Trạng ngữ (Tính từ) |
地 |
Động từ |
Động từ |
得 |
Bổ ngữ kết quả, trình độ (thường là tính từ) |