Từng thấy trên báo “ Văn trích báo” có một bài văn tựa đề là “ăn nghêu sò chú ý trúng độc”. Từ “chú ý” phối hợp với từ “trúng độc” trong câu này có vấn đề. Nên thay từ “
chú ý” bằng từ “
cẩn thận” mới đúng.
“Chú ý” và “
cẩn thận” đều thường làm vị ngữ và mang tân ngữ, nhưng tập quán phối hợp khác nhau. Những câi có từ
“chú ý” làm vị ngữ thường bao hàm ý nghĩa hiệu triệu, kêu gọi, tân ngữ sau
“chú ý” luôn luô là những việc mong muốn đối phương gắng sức làm. Những câu có từ “
cẩn thận” làm vị ngữ lại có ý nghĩa khuyên răn, tân ngữ sau “
cẩn thận” luôn là những việc nhắc nhở đối phương hết sức đề phòng hoặc tránh. Ví dụ:
通常说法 (Cách nói thông thường) |
一般不说 (Nói chung không nói) |
1. 注意整洁。
Chú ý ngăn nắp sạch sẽ. |
1. 小心整洁。
|
2. 注意按时服药。
Chú ý uống thuốc đúng giờ. |
2. 小心按时服药。 |
3. 请大家注意安静。
Xin mọi người chú ý (giữ) yên tĩnh. |
3. 请大家小心安静。 |
4. 你要注意点方法。
Bạn nên chú ý một chút (đến) phương pháp. |
4. 你要小心点方法。
|
5. 小心着凉。
Cẩn thận (kẻo) cảm lạnh. |
5. 注意着凉。 |
Ngoài thói quen phối hợp ra, hai từ “
chú ý” và “
cẩn thận” còn có mấy chỗ khác nhau về cách dùng:
1. Phạm vi sử dụng khác nhau
“
Chú ý” và
“cẩn thận” đề là động từ biểu thị hoạt động tâm lí, về mặt ý nghĩa đều chỉ "
lưu ý để tâm vào một mặt nào đó hoặc một điểm nào đó” như “
Chú ý tín hiệu”, “
cẩn thận xe lửa”... Nhưng phạm vi sử dụng thích hợp của từ “Chú ý” rộng hơn, còn có thể chỉ “
tập trung tư tưởng, ý chí vào một mặt nào đó”, như
“Chú ý tổng kết bài học kinh nghiệm”, “
Chú ý rèn thói quen vệ sinh tốt”...từ “
cẩn thận” không có ý nghĩa này.
2. Khả năng cấu tạo từ ngữ khác nhau
Từ “
Chú ý” có thể kết hợp với “
đến”, như “
Tôi đã chú ý đến vấn đề này”. Từ “
chú ý” còn có thể phối hợp với “
đáng được”, “gây ra” tạo thành những công thức thường gặp như “
Loại hiện tượng này đáng được chú ý”, “Những câu nói ấy của chị ta đã gây ra sự chú ý của mọi người”. Từ “
chú ý” còn có thể kết hợp với “
sức” tạo thành danh từ “
sức chú ý” như “
Sức chú ý của anh không được tập trung”. Từ “
Cẩn thận” không có những khả năng này.
3. Những từ bổ nghĩa có chỗ khác nhau
Những từ có thể bổ nghĩa cho từ “
chú ý” và “
cẩn thận” rất nhiều, thường gặp có:
该 (nên),必须(phải, nhất thiết),很 (rất),非常 (vô cùng),十分(hết sức),足够(đủ),比较 (tương đối)......nhưng những từ bổ nhĩa cho “
chú ý” rộng hơn nhiều, như “
mật thiết” “rộng rãi” chỉ có thể bổ nghĩa cho từ “chú ý” mà không thể bổ nghĩa cho “
cẩn thận”.