[TIMKIEMNHANH]

CÁCH SỬ DỤNG CHỮ 的-de

Thứ bảy - 26/08/2017 14:46
Hôm nay chúng ta cùng học cách dùng chữ -de sao cho đúng nhé
mp33213980 1443084142906 1 th
mp33213980 1443084142906 1 th
1. Từ tổ chữ“的”
Từ (danh từ, đại từ,tính từ, động từ) hoặc cụm từ thêm “的”đằng sau trở thành danh từ hóa. Có thể dịch là “cái +….”
新: tính từ thêm “的”trở thành danh từ:
Ví dụ:
新的: cái mới
Cái của tôi:我的
Cái của ai:谁的
Cái anh ấy mua :他买的
新的是我的。xīn de shì wǒ de
Giữa người nói và người nghe đã ngầm hiểu “cái ” được nhắc đến ở đây là cái gì.
2. Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”
Định ngữ ++Trung tâm ngữ
Định ngữ: thành phần đứng trước tu sức cho danh từ
Trung tâm ngữ: thành phần chính được nói đến(ở đây là danh từ)
Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm chủ vị trong tiếng Trung
a. Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm “的”. 

我的笔: wǒ de bǐ (Bút của tôi: biểu thị sở hữu, 我 là đại từ làm định ngữ)

王老师的书  : Wáng lǎo shī de shū
 (Sách của thầy giáo Vương: biểu thị sở hữu, 王老师 là danh từ làm định ngữ)

Một số trường hợp không cần dùng khi biểu thị cho mối quan hệ gần gũi thân thuộc. 
Ví dụ:
我妈妈 - Mẹ tôi 
我爸爸 - Bố tôi 
b. Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có “的”,tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần“的”, tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có “的”
Ví dụ:
 漂亮姑娘、漂亮的姑娘。
piàoliang gū niang , piàoliang de gū niang

她是好人 
tā shì hǎo rén ( 好:tính từ đơn âm tiết)

她是很好的人 
tā shì hěn hǎo de rén (很好: cụm tính từ)
c. Cụm C-V có thể làm định ngữ.
妈妈做的菜很好吃 māma zuò de cài hěn hǎo chī
Món ăn mà mẹ nấu rất ngon.
我很喜欢他送我的包
wǒ hěn xǐ huān tā sòng wǒ de bāo
Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng.
d. Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại
中文书、英文书、中国地图、越南地图。
zhōng wén shū , yīng wén shū , zhōng guó dì tú , yuè nán dì tú
3. Kết cấu “是……的” shì … de
Dùng với hành động đã xảy ra.
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng….
Trong câu khẳng định “的” có thể lược bỏ. trong câu phủ định phải dùng không được lược bỏ.

我(是)坐飞机来这里的。
wǒ ( shì ) zuò fēi jī lái zhè lǐ de .
Tôi đi máy bay đến đây. (nhấn mạnh phương thức)
我不是来旅行的,我是来留学的。
wǒ bú shì lái lǔ xíng de , wǒ shì lái liú xué de .
Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học. (nhấn mạnh mục đích)

 

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 2.5 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Facebook
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập14
  • Hôm nay7,937
  • Tháng hiện tại70,810
  • Tổng lượt truy cập5,611,238
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây