1.Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ – 形容词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ thường là hình dung từ nhằm miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ.
VD:
我姐姐高。
Wǒ jiějiě gāo
Chị gái tôi cao.
她的本多。
Tā de běn duō
Vở của cô ấy có nhiều.
Mở rộng:
– Có thể thêm “很” để nhấn mạnh, thêm “不” cho ý phủ định.
VD:
我姐姐很高。
Wǒ jiějiě hěn gāo
Chị gái tôi rất cao.
我姐姐不高。
Wǒ jiějiě bù gāo
Chị gái tôi không cao.
– Để tạo câu hỏi, ta them trợ từ “吗” vào phía cuối câu.
VD:
你是留学生吗?
Nǐ shì liúxuéshēng ma?
Bạn là du học sinh phải không?
2. Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ.
– Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ
VD:
她是河内人。
Tā shì Hénèi rén
Cô ấy là người Hà Nội.
她几岁了? 她三岁。
Tā jǐ suìle? Tā sān suì
Nó mấy tuổi? Nó ba tuổi.
Mở rộng:
– Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu.
VD:
她今年二十岁了。
Tā jīnnián èrshí suìle
Chị ấy năm nay đã hai mươi tuổi rồi.
今天是十一月二十日。
Jīntiān shì shíyī yuè èrshí rì
Hôm nay là 20/11
3. Cấu trúc 3: Câu có vị ngữ là động từ – 词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ chủ yếu là động từ, cụm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa…. của chủ ngữ.
VD:
我说。
Wǒ shuō.
Tôi nói.
Wǒmen tīng
Chúng tôi nghe.
妹妹吃饭。
Mèimei chīfàn
Em gái ăn cơm.
Mở rộng:
a/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ trực tiếp]
VD:
我看小说。
Wǒ kàn xiǎoshuō.
Tôi đọc tiểu thuyết.
他锻炼身体。
Tā duànliàn shēntǐ
Anh ấy rèn luyện thân thể.
弟弟学英文。
Dìdì xué yīngwén
Em trai học tiếng Anh.
b/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ gián tiếp] + [Tân ngữ trực tiếp]
– Tân ngữ gián tiếp là từ chỉ người, tân ngữ trực tiếp là từ chỉ sự vật.
– Các động từ thường mang hai tân ngữ là: 教,送,给,告诉,还,递,通知,问,借。
VD:
他给我礼物。
Tā gěi wǒ lǐwù
Anh ấy tặng tôi quà.
老师教我汉语。
Lǎoshī jiào wǒ hànyǔ
Thầy giáo dạy tôi tiếng Trung
c/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Cụm chủ – vị]
– Cụm chủ – vị thường là một câu đơn giản, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó.
– Động từ thường mang tân ngữ là cụm chủ – vị: 说,想,看见,听见,觉得,知道,希望,相信,反对,说明,表示,建议。
VD:
我希望你来。
Wǒ xīwàng nǐ lái
Tôi mong bạn đến.
他反对我那样做
Tā fǎnduì wǒ nàyàng zuò
Ông ta phản đối tôi làm như thế.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn