1.”不” và “没” đều có nghĩa là “không”, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau:
+ ”不” thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
-他不来!: Anh ấy không tới (hiện tại)
Tā bù lái!
-今天不下雨。:Hôm nay không mưa (hiển nhiên):
jīntiān búxià yǔ
-我明天不会去看电影。: Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim
(tương lai)
wǒ míngtiān bú huì qù kàn diànyǐng
+ ”没” dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
– 昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。: Tối qua tôi không tắm liền đi
ngủ rồi.(quá khứ)
Zuótiān wǎnshàng wǒ méi xǐzǎo jiù qù shuìjiàole.
-今天没下雨。(hôm nay vẫn chưa có mưa)
jīntiān méi xià yǔ.
+ Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要,不用……
Ví dụ:
不要走!等等我!:Đừng đi, hãy đợi tôi!
Bùyào zǒu! Děng děng wǒ!
不用去了!không cần đi nưã!
Bùyòng qùle
不用看了! Không cần xem nữa!
Bùyòng kànle!
+ Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:
Ví dụ:
-我没吃完饭。Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.
Wǒ méi chī wán fàn
-我没看完书。Tôi vẫn chưa xem xong sách.
Wǒ méi kàn wán shū
2. 没 dùng để phủ định của “有” :没+ 有 -> không có
+ 没有+ 动词 (động từ):Chưa
Ví dụ:
他没有来。 Anh ta chưa đến
Tā méiyǒu lái.
我没有毕业: Tôi chưa tốt nghiệp
wǒ méiyǒu bìyè
他还没有去: Anh ta vẫn chưa đi.
tā hái méiyǒu qù
+ 没有+ 名词(danh từ):Không
Ví dụ:
没有钱。không có tiền.
Méiyǒu qián.
没有房。không có nhà.
Méiyǒu fang
我没有哥哥。Tôi không có anh trai.
Wǒ méiyǒu gēgē.
我没有男朋友Wǒ méiyǒu nán péngyǒu: Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn